Trang chủ > Giải pháp thi công > Xử lý nứt bê tông

Xử lý nứt bê tông

11:03 Sáng - 10 Tháng 5, 2025

Bài viết hướng dẫn toàn diện giải pháp xử lý nứt bê tông cho sàn, dầm, cột, trần và mặt đường; so sánh phương pháp; giới thiệu vật liệu – thiết bị do Tân Phú Bình phân phối; đồng thời trình bày quy trình thi công chuẩn kỹ thuật và quy trình nghiệm thu.

1. Vì sao cần xử lý nứt bê tông

Nứt bê tông xảy ra rất phổ biến, đa số các công trình có kết cấu bê tông, bê tông cốt thép như: Mái, sàn nhà , tường vách tầng hầm, đập thủy điện , cầu cảng,… dù đã áp dụng các biện pháp bảo dưỡng khi thi công nhưng vẫn khó tránh khỏi hiện tượng này.

Nguyên nhân gồm co ngót do bay hơi nước, ứng suất nhiệt, quá tải, lún nền, ăn mòn cốt thép, phản ứng hoá học (ASR), hoặc thi công sai quy trình. Nếu không xử lý đúng kỹ thuật, vết nứt sẽ phát triển, làm giảm khả năng chịu lực, gây thấm nước, rỉ sét cốt thép và tăng chi phí sửa chữa sau này.

2. Phân loại vết nứt bê tông, đo độ nguy hiểm trước khi xử lý

Trước khi xử lý nứt, cần phân loại vết nứt: bề mặt/hairline, khe co ngót, nứt cấu kiện chịu lực hay nứt do ăn mòn cốt thép. Thông thường phân loại vết nứt như sau:

| Theo nguyên nhân xuất hiện

  • Vết nứt do tác động của ngoại lực trong quá trình sử dụng.
  • Vết nứt do tác động của cốt thép ứng lực trước lên bê tông.
  • Vết nứt công nghệ do co ngót bê tông,
  • Vế nứt do mức độ đầm vữa bê tông kém, chưng hấp bê tông không đều, do chế độ nhiệt-ẩm.
  • Vết nứt hình thành do cốt thép bị ăn mòn và một số nguyên nhân phụ khác…

| Theo mức độ nguy hiểm

  • Vết nứt chứng tỏ tình trạng nguy hiểm của kết cấu, (cần gia cố kết cấu bê tông trước)
  • Vết nứt làm tăng độ thấm nước của bê tông (ở tường tầng hầm).
  • Vết nứt làm giảm tuổi thọ kết cấu do cốt thép hoặc bê tông bị ăn mòn mạnh.
  • Vết nứt thường (Nứt nhỏ, không gây nguy hiểm cho kết cấu)

Việc phân loại giúp xác định phương pháp xử lý nứt bê tông phù hợp: trám/tiêm keo, bơm epoxy, ghép sợi/carbon, gia cố thép, hoặc thay thế cục bộ. Cụ thể các vết nứt bê tông có thể được phân loại theo kích thước như sau:

  • Nứt mặt (hairline): < 0.3mm, thường do co ngót bề mặt; xử lý bằng phủ hoặc trám bằng keo đàn hồi.
  • Nứt nhỏ – trung bình: 0.3 – 5mm; cần đánh giá là nứt tĩnh (không di chuyển) hay nứt động (di chuyển theo tải/điều kiện) để chọn phương án.
  • Nứt rộng (>5mm) hoặc nứt cấu kiện (cột/dầm): có thể ảnh hưởng kết cấu → cần gia cố kết cấu, bơm keo epoxy, đóng bulông hoặc ghép thép.
  • Nứt do thấm nước: thường ẩm ướt; ưu tiên dùng vật liệu có khả năng xử lý vết nứt có nước (keo PU bơm).
  • Nứt do ăn mòn cốt thép: kèm rỗ rỉ sắt; cần làm sạch, xử lý cốt thép, trám bù bằng vữa sửa chữa chuyên dụng.

Tư vấn giải pháp phù hợp

3. Giải pháp xử lý nứt bê tông

Lựa chọn giải pháp thi công chuyên xử lý nứt bê tông dựa trên vị trí (sàn, dầm, cột, trần), độ rộng vết nứt và có hay không có nước.

▶ Routing & Sealing (rã rãnh – trám keo)


Cách xử lý vết nứt bê tông bề mặt: rã rãnh rồi trám keo đàn hồi cho vết nứt không chịu lực.

  • Khi dùng: hairline và vết nứt bề mặt tĩnh, khe chân tường, mạch ngừng.
  • Quy trình: cắt rãnh (V-groove) bằng súng cắt/đục; làm sạch; lót primer nếu cần; trám bằng keo polyurethane (Sikaflex) hoặc silicon chuyên dụng.
  • Ưu điểm: chi phí thấp, thẩm mỹ; nhược điểm: không phù hợp với vết nứt cấu kiện chịu lực hay vết nứt có chuyển vị.
  • Lưu ý: chọn keo chịu được UV nếu ngoài trời; bề mặt phải sạch để keo bám tốt.

 

▶ Epoxy injection (bơm epoxy) – xử lý nứt kết cấu


Bơm epoxy là phương pháp tiêu chuẩn cho vết nứt kết cấu nhằm phục hồi tính toàn khối và khả năng chịu lực.

  • Khi dùng: vết nứt nhỏ đến rộng nhưng không có nước chảy (khô hoặc gần khô), vết nứt cấu kiện (dầm, cột, tường chịu lực).
  • Vật liệu: keo epoxy hai thành phần có độ nhớt thấp để thấm sâu vào mao mạch.
  • Thi công: khoan đặt port (cổng bơm) dọc theo vết nứt (cách nhau 100–300 mm tuỳ kích thước), bơm epoxy bằng bơm áp suất thấp đến khi vernon chảy ra port kế tiếp; loại bỏ ports và hoàn thiện bề mặt.
  • Ưu điểm: phục hồi liên kết cơ học, phục hồi độ cứng, chống thấm (nếu epoxy tiêm kín).
  • Nhược điểm: yêu cầu vết nứt khô; chi phí vật liệu & thiết bị cao; cần người thi công có kinh nghiệm để đảm bảo đầy rãnh.

 

▶ PU injection (bơm polyurethane) – xử lý nứt ẩm/thoát nước


Bơm PU là phương án linh hoạt cho vết nứt có nước; vật liệu nở tạo phớt đàn hồi, ngăn nước.

  • Khi dùng: vết nứt đang rò rỉ, thấm dột hoặc gặp nước môi trường ẩm ướt.
  • Vật liệu: polyurethane (PU) injection resin — có loại foam hoặc gel; foam nở và kín vết nứt, gel tạo lớp chống nước.
  • Thi công: tương tự epoxy với cổng bơm; nhưng PU có thể tiêm trên bề mặt ướt.
  • Ưu điểm: xử lý thấm nước hiệu quả, nhanh; nhược điểm: không phục hồi cấu trúc chịu lực, tính đàn hồi có giới hạn theo loại nhựa.

 

▶ Stitching / dowelling (khâu thép) – gia cố kết cấu lớn


Khâu thép (stitching) dùng khi nứt rộng hoặc vết nứt làm mất khả năng chịu lực của cấu kiện.

  • Kỹ thuật: khoan hai đầu vết nứt, đặt bulông/đai thép xuyên qua vết rồi đổ keo epoxy/xi măng đặc để thay thế liên kết ban đầu.
  • Ứng dụng: cột, dầm bị nứt dọc; khi cần khôi phục năng lực chịu cắt/keo.
  • Ưu điểm: gia cố cơ khí chắc; nhược điểm: can thiệp nhiều, thi công phức tạp, tốn thời gian.

 

▶ Carbon fiber wrap / composite strengthening (gia cường sợi)


Gia cường bằng sợi carbon thích hợp khi cần tăng cường chịu uốn/định hình lại cấu kiện.

  • Khi dùng: dầm nứt, cột bị suy giảm chịu lực, muốn tăng tải cho cấu kiện.
  • Quy trình: làm sạch, phẳng bề mặt, phủ keo epoxy đặc chủng, dán lớp vải sợi carbon theo thiết kế, phủ bảo vệ.
  • Ưu điểm: nhẹ, tăng cao lực chịu, không làm thay đổi tiết diện nhiều; nhược điểm: vật liệu tương đối đắt, cần tính toán kết cấu.

 

▶ Patch repair & overlay (vá, lớp phủ bảo vệ)

Dùng vữa sửa chữa chuyên dụng hoặc overlay polymer cho sàn công nghiệp hay mặt đường bê tông bị nứt.

  • Khi dùng: vết nứt bề mặt, sàn công nghiệp, đường bê tông bị rạn.
    Vật liệu: vữa sửa chữa polymer-modified, mortar epoxy, self-leveling overlays.
  • Ưu điểm: phục hồi bề mặt, tăng khả năng chống hao mòn; nhược điểm: không khôi phục chịu lực cho cấu kiện lớn nếu chỉ phủ mỏng.

Tư vấn giải pháp phù hợp

4. Vật liệu & thiết bị xử lý nứt bê tông do Tân Phú Bình cung cấp

Tân Phú Bình phân phối đầy đủ keo xử lý nứt bê tông, vữa sửa chữa, vật liệu tiêm bơm và phụ kiện thi công chuyên dụng. Dưới đây là các nhóm vật liệu thiết yếu và ví dụ sản phẩm mà Tân Phú Bình phân phối. Quý khách có thể yêu cầu catalogue hoặc hỗ trợ kỹ thuật khi đặt mua.

Giải pháp xử lý nứt bê tông - 2

| 1. Keo/nhựa tiêm (injection resins)

  • Epoxy injection resins (keo epoxy tiêm): dùng cho xử lý vết nứt cấu kiện chịu lực; ví dụ: epoxy injection của các hãng uy tín.
  • PU injection resins (keo PU bơm): dùng cho vết nứt ẩm, rò rỉ; polymer foam hoặc gel thích hợp cho xử lý thấm.
  • Thiết bị: bơm tiêm áp lực thấp/điện, xi lanh (cartridge) để bơm tay cho điểm nhỏ.

| 2. Vữa sửa chữa & phụ gia chống thấm

  • Vữa xi măng polymer-modified: SikaTop® Seal, MasterSeal, phù hợp trám lỗ, vá bề mặt.
  • Phụ gia thẩm thấu (admixtures): Penetron Admix dùng để tăng khả năng đóng mao dẫn cho bê tông mới.

| 3. Keo kết dính & trám khe

  • Keo PU đàn hồi (Sikaflex, SikaFlex): trám mạch, khe co giãn, cổ ống.
  • Keo epoxy structural (Sikadur…): ghép bulông, điền khe lớn, cố định phụ kiện.

4. Vật liệu gia cường & hoàn thiện

  • Vải sợi carbon & hệ keo epoxy chuyên dụng cho gia cường dầm/cột.
  • Màng chống thấm, sơn bảo vệ (nếu cần chống thấm sau xử lý nứt).

5. Phụ kiện & thiết bị thi công

  • Ports/Injection valves, pressure pump, cartridge guns, syringes (xi lanh) — cho keo xử lý vết nứt bê tông bằng xi lanh hoặc bơm.
  • Thanh trương nở, waterstop, bulong inox cho mạch ngừng và khe kỹ thuật.

Lưu ý: Tân Phú Bình tư vấn lựa chọn chính xác sản phẩm theo loại vết nứt (sàn, dầm, trần, cột hay mặt đường) và điều kiện thi công (ướt/khô, chịu tải, yêu cầu chịu nước).


Lợi thế khi chọn Tân Phú Bình:

  • Phân phối sản phẩm chính hãng, đầy đủ chứng nhận CO, CQ.
  • Đội ngũ kỹ sư tư vấn chọn vật liệu phù hợp từng công trình.
  • Giải pháp đồng bộ: Cung cấp vật liệu + thi công chuyên nghiệp.

Tư vấn vật liệu phù hợp

5. Quy trình xử lý nứt bê tông tại Tân Phú Bình

Quy trình xử lý nứt bê tông chuẩn giúp đảm bảo an toàn, hiệu quả và dễ nghiệm thu, áp dụng cho sàn, dầm, cột, trần, mái và mặt đường.

Khảo sát & đánh giá hiện trạng (scan, đo, phân loại)

  • Ghi lại vị trí, chiều dài, chiều rộng vết nứt; chụp ảnh; đo độ di chuyển (monitoring) nếu nghi ngờ nứt động.
  • Kiểm tra độ ẩm: xác định là nứt khô hay có nước (quyết định dùng epoxy hay PU).
  • Đánh giá nguyên nhân: co ngót, tải trọng, lún nền, ăn mòn cốt thép…

Tiêu chí quyết định phương án: vị trí + kích thước + có nước hay không + tác động tải trọng.

 

Lập phương án kỹ thuật & bóc tách vật liệu

  • Chọn kỹ thuật (injection epoxy/PU, routing & sealing, stitching, carbon wrap, vữa repair).
  • Lập bảng vật liệu: loại keo, bơm, ports, vữa, keo trám, primer.
  • Lập biện pháp an toàn lao động và kiểm soát bụi.

 

Thi công chống thấm theo quy trình chuẩn

Quy trình gồm nhiều công đoạn, đảm bảo xử lý triệt để:

  • Chuẩn bị bề mặt: Vệ sinh sạch bụi bẩn, dầu mỡ, tạp chất. Đục bỏ lớp vữa yếu, tạo bề mặt nhám.
  • Xử lý mạch ngừng & khe nứt: Dùng vữa không co ngót hoặc keo PU để bít kín.
  • Thi công lớp chống thấm: Tùy giải pháp, có thể phủ 2–3 lớp vữa chống thấm, hoặc dán màng chống thấm khò nóng.
  • Gia cố vị trí trọng yếu: Góc chân tường, ống xuyên sàn, khe co giãn… được xử lý riêng để tránh tái thấm.

 

Chuẩn bị bề mặt & đặt ports

  • Làm sạch bằng bàn chải thép, máy phun nước áp lực hoặc máy mài. Loại bỏ vữa lỏng, oxit.
  • Đục rãnh nếu cần; khoan đặt injection ports dọc theo vết nứt (khoảng cách 150–300mm tùy kích thước).
  • Với epoxy, bề mặt phải khô; với PU, có thể thi công trên vết ướt.

 

Bơm tiêm / trám vết nứt

  • Epoxy injection: bơm từ port thấp lên cao; tiếp tục đến khi epoxy tràn port kế tiếp; dừng khi kín. Kiểm soát tốc độ, áp suất theo hướng dẫn nhà sản xuất.
  • PU injection: sử dụng bơm hoặc cartridge; quan sát foam/gel trương nở để chắn nước.
  • Routing & sealing: sau khi rã rãnh, quét primer, trét keo PU/ silicone, hoàn thiện.

 

Chờ đóng rắn, thử nghiệm & nghiệm thu

  • Chờ theo thời gian lưu ý của vật liệu (epoxy có thời gian đóng rắn khác nhau tùy nhiệt độ).
  • Thử tải/kiểm tra kín nước (nếu áp dụng): ngâm nước thử kín, kiểm tra rò rỉ.
  • Ghi biên bản nghiệm thu, chụp ảnh trước/sau, bàn giao tài liệu kỹ thuật & bảo hành.

Ghi chú kỹ thuật quan trọng: Mọi áp suất bơm, vật liệu tiêm và thời gian đóng rắn phải tuân thủ khuyến cáo nhà sản xuất, người vận hành cần được huấn luyện.

6. Tiêu chuẩn nghiệm thu & kiểm soát chất lượng

Tiêu chuẩn nghiệm thu vết nứt bê tông bao gồm: Không rò rỉ nước sau thử nghiệm, khôi phục hình học hoặc chức năng theo yêu cầu thiết kế.

  • Nghiệm thu bằng thử kín nước: ngâm hoặc phun áp lực theo phương án.

  • Kiểm tra bằng hình ảnh & đo: kích thước vết nứt sau sửa, kiểm tra pull-off test cho vữa/keo nếu cần.

  • Bảo hành & ghi hồ sơ: Tân Phú Bình cung cấp biên bản thi công, MSDS vật liệu và phiếu bảo hành theo hợp đồng.

7. Lý do chọn Tân Phú Bình cho xử lý nứt bê tông và chống thấm

Tân Phú Bình cung cấp đồng bộ từ tư vấn kỹ thuật đến vật liệu chống thấm chính hãng và thi công theo tiêu chuẩn.

  • Sản phẩm đa dạng: keo tiêm epoxy/PU, vữa sửa chữa, phụ gia thẩm thấu, carbon wrap, ports & pump.
  • Chuyên gia kỹ thuật: đội ngũ tư vấn có kinh nghiệm, thi công theo quy trình chuẩn.
  • Hỗ trợ toàn diện: khảo sát, thiết kế biện pháp, cung cấp vật tư, thi công & bảo hành.
  • Quy trình kiểm soát chất lượng: nghiệm thu thử nước, tài liệu bàn giao kỹ thuật, cam kết bảo hành.

Nhận báo giá ngay – Thi công trọn gói

Tân Phú Bình luôn đặt việc tối ưu chi phí dự án là ưu tiên để giúp các khách hàng tiết kiệm chi phí và tiếp cận các sản phẩm chính hãng chất lượng cao!

Giải pháp xử lý nứt bê tông

| Tân Phú Bình cũng cung cấp các giải pháp chống thấm khác cho công trình của bạn. Tham khảo dịch vụ bạn cần tìm tại:

8. Case study xử lý vết nứt bê tông

| Thi công xử lý nứt bê tông bằng hệ thống bơm xy lanh keo Epoxy (bê tông có độ dày <=30cm)

❐ Bước 1: Làm sạch bề mặt vệt nứt loại bỏ dầu, bụi bẩn bằng bàn chải hay dung môi dọc theo vệt nứt.

❐ Bước 2: Xác định vị trí các điểm cần gắn xi lanh để bơm dựa vào các thông số kỹ thuật của xi lanh và độ rộng vết nứt.

❐ Bước 3:

  • Gắn bát nhựa vào đúng tâm vết nứt đã được đánh dấu bằng keo kết dính đa năng sikadur 731.
  • Khoảng cách giữa 2 bát nhựa khoảng từ 15 cm đến 20 cm.
  • Trám keo sikadur 731 dọc theo các vết nứt nhằm tránh keo tràn ra ngòai khi bơm keo.

❐ Bước 4: Sau khi keo đã khô cứng, hút keo sikadur 752 vào xi lanh và gắn xi lanh lên các bát đã gắn từ trước. Khi xi lanh thứ nhất đã hết keo thì gắn thêm xi lanh thứ hai tại cùng một vị trí. Bơm từ từ cho đến khi keo không vào nữa, để ra tăng áp lực trong khi bơm có thể tăng cường thêm các dây cao su.

❐ Bước 5: Sau khi keo đã đóng rắn được 2 giờ, lấy xi lanh ra, dùng đục và máy trà nhám làm phẳng vị trí vết nứt sau khi bơm keo.

Xử lý bằng máy bơm áp lực. (bê tông có độ dày > 30cm)

❐ Bước 1: Dùng máy cắt cầm tay, cắt mở rộng vết nứt ra hai bên theo hình chữ V với chiều sâu khoảng 2 đến 3cm.

❐ Bước 2: Khoan bắt kim bơm 10cm vào vệt nứt, khoảng cách giữa các kim bơm là 20cm theo hình xương cá, chéo 45 độ. Sau đó trám keo Epoxy 731 vào các mạch đã cắt

❐ Bước 3: Bơm keo Epoxy sikadur 752 vào các vết nứt bằng máy bơm áp lực cao. Có nhiều loại keo Epoxy khác nhau trên thị trường.

❐ Bước 4: Sau khi keo đã đóng rắn được 6 giờ tiến hành tháo kim , dùng đục và máy trà nhám làm phẳng vị trí vết nứt.

Nhận báo giá chi tiết

9. Các câu hỏi thường gặp (FAQ)

#1 Khi nào nên dùng epoxy, khi nào dùng PU để xử lý vết nứt bê tông?

Dùng epoxy khi vết nứt khô và cần phục hồi khả năng chịu lực; dùng PU khi vết nứt ẩm/đang rò rỉ và cần ngăn nước nhanh.


#2 Keo xử lý nứt bê tông bằng xi lanh khác gì so với bơm?

Xi lanh/cartridge phù hợp vết nứt nhỏ, thi công thủ công; bơm áp lực cần cho vết nứt dài hoặc cần tiêm sâu, cho kết quả đồng đều hơn.


#3 Xử lý nứt dầm/cột có cần gia cố kết cấu không?

Nếu vết nứt làm giảm khả năng chịu lực (quan sát/thiết kế xác định) cần kết hợp bơm epoxy với gia cố thép hoặc carbon wrap.


#4 Có cần chống thấm sau khi xử lý vết nứt không?

Thường cần, đặc biệt ở tường/ban công/mái: Sau xử lý nứt, nên phủ lớp chống thấm (vữa, sơn, màng) để bảo vệ lâu dài.


#5 Tân Phú Bình có cung cấp dịch vụ khảo sát & báo giá không?

Có. Tân Phú Bình nhận khảo sát hiện trường, lập phương án và báo giá chi tiết vật liệu & công thi công xử lý nứt trần, sàn, mái bê tông, hãy liên hệ để đặt lịch khảo sát.


#6 So sánh ưu – nhược điểm các phương pháp xử lý nứt bê tông

So sánh giúp nhà thầu chọn phương án thi công xử lý vết nứt bê tông phù hợp dựa trên yêu cầu kỹ thuật và chi phí.

  • Epoxy injection: Phục hồi cấu trúc → ưu: Khôi phục khả năng chịu lực, kín nước; nhược: Cần bề mặt khô, chi phí cao.
  • PU injection: Xử lý nứt ẩm/thoát nước → ưu: Có thể thi công trên vết ướt, ngăn nước tốt; nhược: Không tăng sức chịu lực.
  • Routing & sealing (keo PU): Rẻ, thẩm mỹ → Phù hợp nứt nhỏ tĩnh.
  • Stitching / Dowelling: Gia cố cơ khí → Hiệu quả cho nứt cấu kiện lớn, tốn công.
  • Carbon wrap: Gia cường nâng công suất → ưu: Nhẹ, hiệu quả; nhược: Chi phí vật liệu cao, cần thiết kế.
  • Overlay/vữa sửa chữa: Phục hồi bề mặt chịu mài mòn → Tốt với sàn/đường, không chữa vết nứt cấu trúc bên trong.

Quý khách đang gặp vấn đề nứt bê tông, cần lựa chọn chính xác giải pháp và vật liệu?

Liên hệ Tân Phú Bình ngay để được khảo sát miễn phí, tư vấn kỹ thuật, và nhận báo giá xử lý nứt bê tông chi tiết.

Nhận báo giá ngay – Thi công trọn gói

Tân Phú Bình cung cấp vật liệu chính hãng, đội ngũ thi công chuyên nghiệp và cam kết hiệu quả lâu dài.

Trụ sở chính
Địa chỉ: Số 95, ngõ 508 Đường Láng, Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 0904.858.269
Showroom
Địa chỉ: 51 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân Bắc, Hà Nội
Hotline: 0904.858.269
Kho Hàng
Địa chỉ: 489 Hoàng Quốc Việt, Cổ Nhuế, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: 0904.858.269

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU TÂN PHÚ BÌNH

Cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên toàn quốc

★★★★★

  • Hotline: 0904.858.269
  • Zalo: 0903.218.219
  • Email: chongtham24@gmail.com